Thứ Hai, 29 tháng 1, 2018

Nguồn gốc chữ Hello

Nguồn gốc chữ Hello
Hello là một thán từ, dùng để chào, thu hút sự chú ý, thể hiện sự ngạc nhiên và trả lời điện thoại. Nghĩa phổ biến nhất của từ này là biểu lộ lời chào, lời chào mừng. Một số tác phẩm xuất bản năm 1833 đã viết từ hello đúng với chính tả hiện nay, trong đó có quyển sách Mỹ Sketches and Eccentricities of Col. David Crockett, of West Tennessee. Đến thập niên 1860 thì hello đã trở thành một từ phổ biến trong văn chương. Năm 1889, những người nữ trực tổng đài trung tâm điện thoại được gọi là hello-girl.
Xét về từ nguyên, hello là từ biến đổi của hallo vào năm 1883; còn hallo xuất hiện năm 1840, lại là từ biến đổi của hollo hoặc holla – một tiếng hét thu hút sự chú ý, xuất hiện lần đầu ít nhất vào khoảng năm 1400. Holla là từ có nguồn gốc từ chữ holà trong tiếng Pháp. Tương tự như vậy, trong tiếng Đức thượng cổ (Đức: Althochdeutsch, Anh: Old High German), cách nói halâ, holâ dùng để nhấn mạnh mệnh lệnh của từ halôn, holôn, đặc biệt là khi ra hiệu cho người lái phà dừng lại.
Ban đầu, Alexander Graham Bell, nhà phát minh điện thoại, đề nghị sử dụng từ ahoy để trả lời điện thoại trên tàu. Song, ngày nay, từ phổ biến nhất lại là hello, một từ do nhà phát minh Thomas Edison tạo ra, biểu lộ sự ngạc nhiên khi ông nghe lầm từ hullo.
Nhìn chung, hello là một đặc ngữ của Hoa Kỳ trước đây, hiện nay được sử dụng phổ biến gần như từ hullo ở Britain.
Trong quyển Dictionary of Modern English Usage (Từ điển sử dụng tiếng Anh hiện đại, 1926), H.W. Fowler cho rằng nếu người Anh nào thích nói hello hơn là từ hullo trong tiếng mẹ đẻ thì không ai có quyền ngăn cấm họ. Trong quyển từ điển này, Fowler lập ra danh sách rất nhiều từ tương tự như halloo, hallo, halloa, halloo, hillo, hilloa, holla, holler, hollo, holloa, hollow, hullo…
Ngày nay, từ hello được tìm thấy trong nhiều ngôn ngữ khác. Nó thường được dùng để làm lời chào hoặc trả lời điện thoại. Riêng về trả lời điện thoại, từ này có những biến thể khác nhau tùy theo ngôn ngữ:
- Alô (Việt Nam), alo (Anbani), ālō (ẢRập), allô? (Pháp), allô (Campuchia), alio? (Lithuania), ало-alo (Macedonia), لو alo (Iran), alô? (Bồ Đào Nha), alo (Rumani), алло (allo), алё (Nga), ¿aló? (Tây Ban Nha – Mỹ La-tinh), alo! (Thổ Nhĩ Kỳ), ало! (Ukraina).
- Halo? (Croatia), Haló? (Czech), hallo! (Đan Mạch), hallo! (Hà Lan), hallo; halloo (Estonia), haloo? (Phần Lan), Hallo? (Đức), haló (Gujarati), halló! (Hungari), hallo (Israel), haló (Hindi), Halló (Iceland), halo (Ba Lan).
- Hêllo (Assamese), hêlo (Bengali), hello (Marathi).
Nguồn tham khảo: Wikipedia, Online Etymology Dictionary, Merriam-Webster Dictionary và những tài liệu khác.
Vương Trung Hiếu
Nguồn: Tuần Báo Văn Nghệ TP.HCM số 416
 Theo http://tuanbaovannghetphcm.vn/



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Khúc hát Marseilles

Khúc hát Marseilles Thời đại Bạc đã mang lại cho văn học Nga nhiều tên tuổi sáng giá. Một trong những người sáng lập chủ nghĩa biểu hiện N...