Tác giả
|
Thông tin
cá nhân
|
Tác phẩm
|
1. Thụy An
|
* +
|
Tôi về quên mất cả xuân sang (1951);
Trường ca Tiếng mẹ, Sao lại mùa thu ▪
|
2. Trần Xuân An
|
|
Sáng tháng Giêng ở gò Đống Đa(2004);
Quê nhà yêu dấu (1996) ▪
|
3. Duyên Anh
|
# +
|
Sài Gòn trường ca (1979) ▪
|
4. Đặng Nguyệt Anh
|
*
|
Trường ca Mẹ (1994) ▪
|
5. Hoài Anh
|
+
|
Trường ca Điện Biên - tổ khúc Hà Nội (1954) ▪
|
6. Lê Quý Anh
|
|
Trường ca đôi giày (2014) ▪
|
7. Vương Anh
|
|
Sao chóp núi (1968) ▪
|
8. Jalau
Anưk
|
|
Dưới vòm trời là những mái nhà (2012) ▪
|
9. Nguyễn Đình Ảnh
|
+
|
Vầng sáng và những kỳ tích [?] (2000) ▪
|
10. Việt Ánh
|
+
|
Anh Ba Thắng (1949) ▪
|
11. Nguyễn
Lương Ba
|
#
|
Giấc mơ ▪
|
12. Nguyễn Bá
|
|
Hòn Khoai (2000), Nguyễn Trung Trực (2000)
▪
|
13. Ngọc Bái
|
|
Lời cất lên từ đất (1999), Miền quê thao
thức (2007), Con của phù sa(2009),
Vầng trăng và cánh rừng (2009) ▪
|
14. Lê Ngọc Bảo
|
|
Tiếng hát một dòng sông (2005) ▪
|
15. Phan Thị Bảo
|
*
|
Mẹ (1999) ▪
|
16. Hải Bằng
|
+
|
Độc hành (1998) ▪
|
17. Lâm Bằng
|
|
Đò Lèn (2009) ▪
|
18. Phùng Khắc Bắc
|
+
|
Ra đi (1984)
▪
|
19. Nguyễn Nguyên Bẩy
|
|
Bài ca rộng khổ chép ở ga Hàng Cỏ đề gửi
Nguyễn Khắc Phục, Lời chim câu(2011);
Ô cửa vầng trăng, Sông Cái mỉm cười ▪
|
20. Nguyễn Thị Bích
|
*
|
Sông Hồng phù sa (1995) ▪
|
21. Nguyễn
Thị Thanh Bình
|
* #
|
Tuyên ngôn của những siêu sao(2007), Đôi giày phụ nữ made in Vietnam,
Để nghĩ về một thi sĩ, Nhục ca của bầy chó câm và những con người im lặng (2010), Xin một ngày tháng Tư(2010), Giả định mùa sen nở, Liberty or
Death - Việt Nam là của Việt Nam tự do! (2011), Mời bạo chúa vô nhà thương điên (2011), Tự do đâu là khúc hát nửa vời (2012), Khi nhà báo tự do đi rồi (2014) ▪
|
22. Nguyễn
Trung Bình
|
+
|
Bài của trẻ dáng nâu (1996) ▪
|
23. Lê Bính
|
|
Hát dọc đồng bằng (2005) ▪
|
24. Nguyễn Bính
|
+
|
Lỡ bước sang ngang (1939), Xuân tha hương, Xuân vẫn tha
hương, Người xóm Rẫy (1944), Những dòng tâm huyết, Hương,
Những thanh gươm báu, Bài
thơ quê hương (1966);
Thạch sương bồ, Làng tôi, Xây nhà máy ▪
|
25. Nguyễn Đức Bính
|
+
|
Hà Nội (1969) ▪
|
26. Nguyễn Trọng Bính
|
+
|
Nhật ký dòng sông ▪
|
27. Thu Bồn
|
+
|
Tiếng hú người Dioloa (1974), Quê hương mặt trời vàng (1975), Thông điệp mùa xuân (1985), Hà Nội ngày nào (1996);
Bài ca chim Chơ rao (1962), Vách đá Hồ Chí Minh (1970), Người gồng gánh phương Đông (1972), Chim vàng chốt lửa (1975),
Badan khát (1976), Campuchia hy vọng (1978), Oran 76 ngọn (1979), Người vắt sữa bầu trời (1985), Đi tìm lá cỏ ▪
|
28. Nhã
Ca
|
* #
|
Đàn bà là mặt trời (1972), Một đoạn nhã ca (1972) ▪
|
29. Thái
Can
|
+
|
Cảnh đoạn trường ▪
|
30. Hoàng Cát
|
|
Bản lĩnh nhà văn (2007);
Quê hương trong tôi [?] (2007) ▪
|
31. Đỗ
Nam Cao
|
+
|
Những căn hầm bí mật (1974), Hỡi cô cắt cỏ (2004) ▪
|
32. Văn Cao
|
+
|
Những người trên cửa biển (1956) ▪
|
33. Đào Cảng
|
+
|
Hải Phòng – 1972 (1975) ▪
|
34. Hoàng Cầm
|
+
|
Đêm liên hoan (1947), Tiếng hát sông Lô (1947), Bên kia sông Đuống (1948),Mùa xuân đến rồi đây (1956), Anh Trỗi gọi (1964), Nhân câu chuyện một tuổi trẻ anh
hùng chống Mỹ (1965), Bác về(1970);
Tiếng hát quan họ (1956), Về Kinh Bắc
(1960) ▪
|
35. Huy Cận
|
+
|
Người bác sĩ (1986);
Phù Đổng Thiên Vương (1968),Người thợ
ảnh (1986), Cô gái Mèo(1986), Cướp
biển đến ngày chết đuối (1986), Cha ông nghìn thuở(2002) ▪
|
36. Nguyễn
Quốc Chánh
|
|
Những mối quan hệ (2001), Triển lãm bản địa (2001), Giữa truyền thống chạy rong &
thủ đoạn phủ sóng (2001) ▪
|
37. Nông Quốc Chấn
|
+
|
Việt Bắc đánh giặc (1948) ▪
|
38. Trúc Chi
|
+
|
Miền Nam là trái tim của Bác (1970);
Thành phố hoa mặt trời (1986) ▪
|
39. Nguyễn Đình Chiến
|
+
|
Cutudốp & Napôlêông (1996), Điện Biên
Phủ (2004) ▪
|
40. Nguyễn Việt Chiến
|
|
Cỏ trên đất (2000), Trẻ
em trên mặt đất (2004), Con người (2004), Tổ quốc bên bờ biển cả (2011);
Tổ quốc nhìn từ biển (2013) ▪
|
41. Phan Đức Chính
|
|
Mưa trong đất (2004), Mây trắng bay về đâu
(2006) ▪
|
42. Vũ Trung Chính
|
|
Việt Nam lịch sử diễn ca (2010) ▪
|
43. Vũ Thành Chung
|
|
Một thời nhớ (2006) ▪
|
44. Kim Chuông
|
|
Về một người mẹ - Về một người con - Và
dòng sông Trà Lý (2005);
Độc thoại về chùm số thống kê trên một vùng
quê lúa (1981) ▪
|
45. Nguyễn Văn Chương
|
|
Làng (2003), Thao thức
cùng biển đảo (2009) ▪
|
46. Vũ
Hoàng Chương
|
+
|
Trường ca sát thát (1963), Trả
ta sông núi ▪
|
47. Nguyễn Viết Chữ
|
|
Hát dọc cánh rừng già (1986) ▪
|
48. Hoàng Trần Cương
|
|
Lãnh hải (2011);
Trầm tích (1999), U minh, Đỉnh vua (2000), Long mạch,
Nham Thạch [?] - Đất nện
(2010), Cặn muối (2010) ▪
|
49. Trúc
Cương
|
+
|
Bản xô-nát tặng người con gái đánh dương
cầm (1968), Mạch
nước ngọt ngào (1982) ▪
|
50. Võ Bá Cường
|
|
Khát gió (1999) ▪
|
51. Võ Tấn Cường
|
|
Cửa sinh tử (2010) ▪
|
52. Đoàn Văn Cừ
|
+
|
Trần Hưng Đạo - anh hùng dân tộc (1958) ▪
|
53. Võ
Chân Cửu
|
|
Quảy đá qua đồng ▪
|
54. Trần Dần
|
+
|
Nhất định thắng (1955), Cách mạng tháng Tám (1956);
Bài thơ Việt Bắc (1957), Cổng tỉnh (1960),
Mùa sạch (1964), Kể kệ (1976) ▪
|
55. Miên
Di
|
|
Những trang tối (2010) ▪
|
56. Nguyễn Đình Di
|
|
Lộ trình (2008)
▪
|
57. Xuân Diệu
|
+
|
Lệ (1957), Gánh (1959), Tên đất nước trở thành tên chiến
thắng (1963), Sự sống chẳng bao giờ chán nản (1967);
Ngọn quốc kỳ (1945), Hội nghị non sông (1946), Hoa học
trò ▪
|
58. Nguyễn Văn Dinh
|
|
Trường ca Quảng Bình (1956) ▪
|
59. Phạm Tiến Duật
|
+
|
Lửa đèn (1967);
Những vùng rừng không dân, Tiếng bom và
tiếng chuông chùa (1997) ▪
|
60. Huy Dung
|
|
Dòng chảy ▪
|
61. Nguyễn Thị Dung
|
*
|
Đặng Bá Hát, người con quang vinh▪
|
62. Trương Thị Kim Dung
|
*
|
Miền sông mẹ (2010) ▪
|
63. Lê Anh Dũng
|
|
Thưa mẹ - phía trăng lên (2002), Giữa xanh
thẳm đại ngàn (2004),
Dòng sông di sản (2009), Về xứ Đồng Long (2013) ▪
|
64. Quang
Dũng
|
+
|
Sử một trung đoàn (1947), Trên đường chiều thứ bảy (1956) ▪
|
65. Thế Dũng
|
#
|
Mẹ Việt Nam - Không chỉ nhìn ra biển(2011), Đau thương hành (2013);
Con đường rung chuyển (1975), Nơi tôi hát
cũng là nơi tôi khóc (1988), Lục bát lên đồng (1999) ▪
|
66. Trần
Tiến Dũng
|
|
Những công dân hạng hai (2004), Ngày -
tháng - năm của hoa, Đó là một buổi chiều ▪
|
67. Khương Hữu Dụng
|
+
|
Kinh nhật tụng của người chiến sĩ(1946), Từ đêm Mười chín (1948) ▪
|
68. Hồ Đắc Duy
|
|
Đại Việt sử thi ▪
|
69. Lê Bá Duy
|
|
Sáu mươi mùa xuân gửi lại (2012) ▪
|
70. Nguyễn
Duy
|
|
Đánh thức tiềm lực (1982), Nhìn từ xa… Tổ quốc (1983), Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ (1992) ▪
|
71. Lưu Trùng Dương
|
|
Như hòn Non Nước (1971), 40 năm(1985) ▪
|
72. Vân Đài
|
* +
|
Gia
đình hạnh phúc (1958),Những người mẹ năm tốt (1962),Anh hùng Vũ Thị Mùi (1963) ▪
|
73. Đoàn
Minh Đạo
|
#
|
Sầu ca tịch mịch (2011), Bay xiên bờ nắng dựng (2012), Sương Đông nghiệt ngã (2012), Ta tràn mênh mông (2012), Phố là em ba khúc dạo tháng Tư (2012), Cỏ cây mặt đất (2012), Phẩm giá thơ(2012) ▪
|
74. Trần
Trung Đạo
|
#
|
Bài thơ tháng Tư (1992)
▪
|
75. Lê Đạt
|
+
|
Trường ca Bác (1969), Lão núi (1970) ▪
|
76. Văn Đắc
|
|
Khúc hát từ nguồn nước (1978),Trường ca thành Tây Đô (2003) ▪
|
77. Hà Thanh Đẩu
|
|
Việt Nam hùng sử ca (1946) ▪
|
78. Khuất
Đẩu
|
|
Khúc sinh ca của đồng lúa trổ (1970),Tiếng
chuông dưới đáy sông (2012)
▪
|
79. Nguyễn Khoa Điềm
|
|
Đất ngoại ô (1969), Biển trước mặt(1982);
Mặt đường khát vọng (1971) ▪
|
80. Trung Trung Đỉnh
|
|
Pui Kơ Lớ (1977) [?], Tây Nguyên [?], Đá và em ▪
|
81. Vũ Xuân Độ
|
|
Quê hương người lính (2007), Miền cổ tích
quê tôi (2007), Những lời ru có cánh (2009), Đất (2009) ▪
|
82. Trinh Đường
|
+
|
Nhớ về một nhịp cầu một khúc sông(1983);
Bạch Đằng giang khúc (1963), Núi canh (1964), Điện Biên phủ trên không (1997) ▪
|
83. Nguyễn Hoàng Đức
|
|
Kẻ hành hương từ đời đến thơ (1997),Đợi chuyến đò đã
lỡ (1998), Ngước lên cao (2012), Bóng
tượng đài ám ảnh ▪
|
84. Nguyễn
Quí Đức
|
#
|
Ngôn từ (2009) ▪
|
85. Nguyễn Thiện Đức
|
|
Chiếc nón lá hay Những điệp khúc về mẹ
(2010) ▪
|
86. Kiên
Giang
|
+
|
Lúa sạ miền Nam (1964) ▪
|
87. Lam Giang
|
|
Trở lại dấu chân mình (1994) ▪
|
88. Phan Trường Giang
|
|
Trường ca U Minh (1987) ▪
|
89. Thái Giang
|
+
|
Lửa sáng rừng (1961), Khi con người có Tổ quốc (1971), Tiếng hát(1973), Điều không thể mất (1974) ▪
|
90. Đoàn
Huy Giao
|
|
Tam giác nghịch (2007) ▪
|
91. Hà Giao
|
+
|
Tấm áo vỏ cây (1996) ▪
|
92. Nguyễn
Giúp
|
|
Ville (2013) ▪
|
93. Tế Hanh
|
+
|
Tiếng sóng (1960), Câu chuyện quê hương (1979) ▪
|
94. Nguyễn Xuân Hanh
|
|
Giông bão (2000) ▪
|
95. Thúc
Hà
|
+
|
Khúc ca về những mái trường (1969) ▪
|
96. Nguyễn Hưng Hải
|
|
Mảnh hồn chim Lạc (1992), Mưa mặt trời (2005), Làng Hùng (2012) ▪
|
97. Phan
Tấn Hải
|
#
|
Giữa những dòng thơ lời chưa nói, Bài thơ
mời em theo vào cuộc đời ▪
|
98. Thái Hải
|
|
Tôi tìm tôi (2014);
Đồng Hới khúc huyền tưởng (2008) ▪
|
99. Thanh Hải
|
+
|
Ca khúc cửa Việt (1974);
Hành khúc người ở lại (1980) ▪
|
100. Nguyễn Thị Lâm Hảo
|
*
|
Vang vọng triều Trần (2002), Lam Sơn tụ nghĩa (2004) ▪
|
101. Trần Mạnh Hảo
|
|
Đất nước hình tia chớp (1975), Thành phố của mỗi người, Mặt
trời trong lòng đất (1981), Ba
cặp núi và một hòn núi lẻ (1986), Điện Biên Phủ ▪
|
102. Phan
Nhiên Hạo
|
#
|
Lịch sử thời đại tường thuật bởi một người
lưu vong (2007), Thiên niên văn [t]hiến (2012) ▪
|
103. Lê
Ngân Hằng
|
*
|
Bài thơ về một buổi sáng và con chim cuốc (2007), Tựa bài thơ viết cho chữ H (2007), Quật mộ (2007), Sưu tập mùa đông, 17, Tựa một bản dự thảo
“marketing”, Làm đàn bà, Về sự trôi đi(2008), Quê (2008), Đan len (2009),Thi sĩ và những chuyện
khác (2009),Tập kể cổ
tích mùa Thu, Còn có một bí mật này thủa xưa, Thư Tết bạn xa(2010), Họ
- khoa học viễn tưởng(2010) ▪
|
104. Nguyễn Trung Hậu
|
|
Vũ điệu hành tinh (2002), Bánh đất bánh trời (2006), Chuyện cổ tích giữa đời nay (2010) ▪
|
105. Đặng Hiển
|
|
Đôi cánh (1974), Đất nước trong lớp học (2003) ▪
|
106. Trần Quang Hiển
|
|
Gió ngàn lau (2009) ▪
|
107. Vũ Hiển
|
|
Bản “Xô-nát dưới cống” trong những ngày lụt
lội (2008) ▪
|
108. Ngọc Hiền
|
|
Được mùa đẩy mạnh vụ chiêm (1957) ▪
|
109. Nguyễn
Quang Hiện
|
#
|
Sự anh hùng của những người đang sống,
Tháng Bảy tương tư (1968);
|
110. Nguyễn Thanh Hiện
|
|
Thế giới của cỏ (2014), Nhật ký những giấc mơ (2014);
Những bài hát rong đương đại (2013), Hồi ức
về những con đường đất tôi đã đi qua (2013), Bài hành ca của một khách hào
hoa (2014), Ký ức đen (2014), Những
khúc hát gửi lên trời,Những khoảnh khắc của gió (2014),Cổ tích của
đất (2014), Dấu vết mặt trời (2015) ▪
|
111. Nguyễn
Tôn Hiệt
|
#
|
Chỗ nào khô thì ngủ qua đêm (2008),Một người
đang viết (2008) ▪
|
112. Nguyễn Hiếu
|
|
Nhân dân (1988), Nhân
loại (2010),Bây giờ ta
lại về làng (2010), Hoài vọng biển (2011), Đối diện với Chóp Chài (2012);
Niềm vui bất tuyệt (1982) ▪
|
113. Ngọc Thiên Hoa
|
#
|
Việt Nam lục bát sử (2007), Ngàn năm lục bát (2010) ▪
|
114. Nguyễn
Hoa
|
|
Bài thơ cây cầu (1985) ▪
|
115. Lưu Quốc Hòa
|
|
Những vì sao không tắt (2008) ▪
|
116. Nông Thị Ngọc Hòa
|
*
|
Nước hồ mãi trong xanh ▪
|
117. Đông Hoài
|
|
Làng nghèo (1957), Tôi đã từng sống(1989);
Vô thanh lệ nhạc (1946) ▪
|
118. Trịnh Bửu Hoài
|
|
Giữa hai mùa hẹn ước (1985) ▪
|
119. Nguyễn
Chí Hoan
|
|
Những khúc hoàng hôn (1994) ▪
|
120. Đông
Hồ
|
+
|
Thăng Long hành ▪
|
121. Nguyên Hồ
|
+
|
Bài ca dâng Đảng (1970), Ngọc càng mài càng sáng (1970), Bài ca bốn ngàn năm tổ quốc Việt
Nam (1975),Ðất nước vào
xuân ▪
|
122. Trần
Ninh Hồ
|
|
Những câu thơ về Cúp bóng đá (1982) ▪
|
123. Nghiêm
Xuân Hồng
|
# +
|
Độc đăng đài (1984), Hoa tạng trầm tư ▪
|
124. Nguyên
Hồng
|
+
|
Kính chào những viên đạn của Hải Phòng -
cửa biển quê hương (1967) ▪
|
125. Nguyễn Thị Hồng
|
*
|
Hồn khèn (2003) ▪
|
126. Luân Hoán
|
#
|
Trên vuông chiếu đời ta, Quê hương nhắm mắt như sờ được Ðà
Nẵng muôn đời trong trái tim, Trên đường Đà Nẵng Qui Nhơn, Qua ngõ mỹ nhân;
Em từ lục bát bước ra ▪
|
127. Đỗ
Hoàng
|
|
Tâm sự người lính (1973), Loài người(1973) ▪
|
128. Phan Hoàng
|
|
Mười bốn lần giông tố biên cương(2010), Gió dựng
thành luỹ biên cương (2014);
Bước gió truyền kỳ (2010) ▪
|
129. Thi Hoàng
|
|
Ba phần tư trái đất (1980), Gọi nhau qua
vách núi (1995), Bóng ai gió tạt (2001), Vệt sáng (2014) ▪
|
130. Trần Nghi Hoàng
|
#
|
Mở cửa tử sinh (1997), Kỳ tích từ phương
Đông [?] (2007), Nhật ký thời gian (2014) ▪
|
131. Xuân Hoàng
|
+
|
Du kích Sông Loan (1963), Trường ca sông Gianh, Từ tiếng võng làng Sen (1983), Đồng Hới (1984) ▪
|
132. Đặng Tiến Huy
|
|
Tình anh [?] (1994), Em lên xứ Lạng cùng anh [?] (2006) ▪
|
133. Nguyễn Thành Huy
|
|
Tính cách Việt (2001) ▪
|
134. Đinh Nho Huề
|
+
|
Việt Bắc kháng chiến (1949) ▪
|
135. Cầm Hùng
|
|
Những người con của bản (2000) ▪
|
136. Đinh
Hùng
|
+
|
Thần tụng (1954), Đường vào tình sử(1961), Lạc hồn ca (1968) ▪
|
137. Văn Công Hùng
|
|
Ngựa trắng bay về (2006), Lời vĩnh cửu
(2009), Rừng vàng biển bạc (2013), Trường Sa (2014) ▪
|
138. Lưu Đình Hùng
|
|
Giọng biển (2010) ▪
|
139. Vũ Hùng
|
|
Trước núi Ngọc Linh (2005) ▪
|
140. Vũ Trọng Hùng
|
|
Ngọn lửa nhỏ (2003) ▪
|
141. Đặng Đình Hưng
|
+
|
Bến lạ (1984), Ô mai ▪
|
142. Hoàng
Hưng
|
|
America ▪
|
143. Nguyễn Thanh Hương
|
*
|
Đường chữ nhất [?] ▪
|
144. Vũ Xuân Hương
|
|
Dòng sông mở đất (2001) ▪
|
145. Nông Thị Tô Hường
|
*
|
Hằn sâu trên đá (2008) ▪
|
146. Tố Hữu
|
+
|
Hoan hô chiến sĩ Điện Biên (1954), Ta đi tới (1954), Việt Bắc (1954), Quang vinh tổ quốc chúng ta (1955), Bài ca mùa xuân (1961), Trên đường thiên lý(1964), Chuyện em (1968), Một nhành xuân (1980), Đường của ta đi (1974);
Ba mươi năm đời ta có Đảng (1960), Theo chân Bác (1970),
Nước non ngàn dặm (1973) ▪
|
147. Trần Công Hữu
|
+
|
Những năm tháng ấy... Hải Phòng (2007) ▪
|
148. Inrasara
|
|
Những ngày rỗng;
Chuyện người đời thường, Quê hương (1995), Lễ tẩy trần tháng
Tư (2002), Chuyện 40 năm mới kể (2006), Sầu ca trên đồi cát Nam Kương (2014)
▪
|
149. Đỗ
Kh.
|
#
|
Bài thơ nhiều phong vị nước ngoài và
địa phương màu mè tặng các bạn Việt
của tôi (1994) Sài Gòn – Hà Nội –
Đà Nẵng – Huế (1994), Tấm hình Zagreb, Đừng làm xạ thủ
giật mình(2003), Chiến tranh đã chấm dứt từ lâu(2003)
▪
|
150. Dương Tam Kha
|
|
Anh hùng Lò Văn Giá (2003) ▪
|
151. Đào Anh Kha
|
+
|
Hồ Chí Minh sự thật truyền kỳ (1990) ▪
|
152. Ngô Kha
|
+
|
Bài ca tự quyết, Mùa đông chiến tranh ở Huế,
Hành trình, Mặc khải,
Gió, Mặt trời mọc, Xác ướp;
Ngụ ngôn của người đãng trí (1968), Trường
ca Hòa bình (1969) ▪
|
153. Nguyễn Thụy Kha
|
|
Hà Nội tháng Chạp nóng, Mùa xuân trắng, Gió
Tây Nguyên (1999), Năm tháng và chiều cao (2000), Những người xếp dỡ (2000),
Biến tấu Souliko (2005), Lòng chảo (2011), Màu Quảng Trị (2011) ▪
|
154. Phùng Văn Khai
|
|
Hoa bên cột mốc (2003) ▪
|
155. Trần
Tuấn Khải
|
+
|
Hai chữ nước nhà ▪
|
156. Nguyễn Minh Khang
|
|
Hành quân Trường Sơn (2008) ▪
|
157. Lê Đăng Kháng
|
|
Khúc tráng ca của lửa (2014) ▪
|
158. Cao Vị Khanh
|
#
|
Khúc đoạn trường (2001) ▪
|
159. Vũ Anh Khanh
|
+
|
Tha La xóm đạo (1949);
Chiến sĩ hành (1949) ▪
|
160. Cao Đông Khánh
|
# +
|
Cánh đồng trầm thủy;
Trường ca Vượt biển (1980), Anh hùng mạt
vận, Di tản America ▪
|
161. Tạ Kim Khánh
|
|
Về miền thương nhớ (2005) ▪
|
162. Bích
Khê
|
+
|
Châu III ▪
|
163. Nguyễn Minh Khiêm
|
|
Hát với cánh đồng (2007), Đò dọc(2008), Cửa Tả (2010), Thỉnh chuông Đồng Lộc (2012), Người đàn bà điên vùng sông Mã
hát (2012), Độc thoại cùng tượng Lý Công Uẩn (2013), Ruột đá nhiều gió hú (2013), Hát nơi cửa sóng (2013), Sau lá bồ đề (2011);
Bầu trời màu hoa gạo (2005), Làng Thọ Lộc, Lê Lợi mài
gươm, Hồi ức một con đường (2013) ▪
|
164. Nguyễn Linh Khiếu
|
|
Lá non mùa Hà Nội (2010);
Ban mai Diêm Điền (1999), Linh hương Hà Nội (2000), Khuôn mặt linh [?]
(2006), Phồn sinh (2007) ▪
|
165. Trần Đăng Khoa
|
|
Đi đánh thần hạn (1970), Làng quê, Trường ca Trừng
phạt (1973), Khúc hát người anh hùng (1974), Trường ca Giông bão (1983) ▪
|
166. Trần Khoái
|
|
Chìm nổi làng quê (2007) ▪
|
167. Dương
Kiền
|
#
|
Sáu mươi (1999) ▪
|
168. Huyền Kiêu
|
+
|
Bài thơ mừng đồng chiêm trũng khu Cháy được
lúa mùa (1966), Người
cụt tay ở cầu Bình Triệu (1975);
Hồ Chí Minh - tinh hoa dân tộc(1944), Sóng gầm Côn Đảo (1960) ▪
|
169. Trần Tuấn Kiệt
|
|
Bài ca thế giới (1964), Ngôi đền cổ,Trường ca Đất, Triền miên ngâm khúc hồng
hạc, Niềm hoan
lạc của Thần linh và Địa ngục, Lạc
đạo thi ▪
|
170. Đông
La
|
|
Tổ quốc - Nửa bàn chân đã dính bùn và máu (1998) ▪
|
171. Đỗ Trung Lai
|
|
Thơ tự do ở Côn Đảo (2010) ▪
|
172. Nguyễn
Thị Ngọc Lan
|
* #
|
Chuyện của em và Trần Dần ▪
|
173. Yến Lan
|
+
|
Bình Định 1945 (1945), Bình
Định 1947, 1957 - Hà Nội
sang hè (1957),Mùa xuân
lên cao (1958), Những
ngọn đèn ngoại ô, Chiếc
quả sơn;
Én đào (1979), Khúc ruột
miền Trung ▪
|
174. Bàng
Bá Lân
|
+
|
Đói (1957) ▪
|
175. Huyền Lam
|
|
Phủ Quì ▪
|
176. Nguyễn Viết Lãm
|
+
|
Những khúc ca về một dòng sông (1972) ▪
|
177. Mã Giang Lân
|
|
Hàm Rồng (2010) ▪
|
178. Mạnh Lê
|
+
|
Người đánh thức đất đai (2006), Lửa Hàm Rồng (2007), Đất
nước thuở Hùng (2008) ▪
|
179. Du Tử Lê
|
#
|
Khát vọng cho con (1964), Khởi đầu một kiếp (1969), Vỡ lòng cho một người con gái Mỹ (1969), Phúc âm nàng (1969), Du tử lê - thơ - sau nhiều tháng
không – thơ (2011), Cuối năm - chuyện vãn với bệnh
Thyroid (2011);
Trường khúc Mẹ về biển Đông (1990) ▪
|
180. Văn Lê
|
|
Những người làm chủ biển Đông(2010), Bài ca
người nhập cư (2011);
Những cánh đồng dưới lửa (1997), Câu
chuyện của người lính binh nhì(2006) ▪
|
181. Vĩnh Quang Lê
|
|
Những lời ca chưa đủ (1981), Tốc độ lớn của tình yêu (1986), Một vé đi về ánh sáng (1996), Những câu trả lời ngắn nhất (1996), Thức dậy lúc không giờ ▪
|
182. Tam Lệ
|
|
Thơ gì, Tổ khúc chim yến (2011),Người
chuối (2012);
Chàng Lau (2009), Người em Bách Việt
(2010), Lạc vẹt (2010), Chúa phương Đông (2011) ▪
|
183. Lý
Phương Liên
|
*
|
Trò chuyện với Thúy Kiều (1970) ▪
|
184. Nguyễn Gia Linh
|
|
Lệ Chi hận sử (2001) ▪
|
185. Nguyễn
Thế Hoàng Linh
|
|
Bức thư gửi tới nhân loại hoặc Không cần đặt tên (2002), Viết tiếp một chuyện ảo (2002), Bức thư thứ hai gửi tới chính phủ, Đan Kô, Mong mọi người góp ý, Không viết về viết (2003),Không nghĩ ra tên (2003), Nhẹ (2004),Khúc hát đứa trẻ câm (2004), Cha giầu(2008), Cha nghèo (2008) ▪
|
186. Vi
Thuỳ Linh
|
*
|
23 tháng 3 - nơi ánh sáng (2003), Parisđang yêu (2005), Kỳ ngộ xứ cầu vồng(2005), Cám ơn con (2005), Yêu cùng George Sand (2005) ▪
|
187. Viên Linh
|
#
|
Nghi hoặc nỗi gì (1978);
Thủy mộ quan (1982) ▪
|
188. Hữu
Loan
|
+
|
Tâm sự thủ đô (1950), Chuyện tôi về(1988) ▪
|
189. Thái Thăng Long
|
|
Gió rừng Sác (1995) ▪
|
190. Vân
Long
|
|
Hải Phòng - đêm mùa thu 1967 (1967),Biển Đông
dậy sóng (2011) ▪
|
191. Lê Xuân Lợi
|
|
Sử ca nước Việt (2010) ▪
|
192. Lưu Trọng Lư
|
+
|
Giang hồ (1939), Đường ta
đi thế đấy bạn lòng ơi (1975), Cánh vạc (1987),Bài ca tự tình;
Từ vách này thời gian ta gõ (1978),Những
dấu chân (1964) ▪
|
193. Trần
Lưu
|
|
Tiếng còi tàu ngày ấy (1972) ▪
|
194. Trần Vũ Mai
|
+
|
Bài ca chính thức về E. Hemingway, Ở làng Phước Hậu
(1978), Nàng chim Lạc (1991) ▪
|
195. Vĩnh Mai
|
+
|
Quê hương (1960) ▪
|
196. Thế Mạc
|
+
|
Suối;
Trường ca Núi Tỏ ▪
|
197. Lê Huy Mậu
|
|
Thời gian khắc khoải (2002), Khúc vô thanh (2010) ▪
|
198. Nguyễn Đức Mậu
|
|
Trường ca Sư đoàn (1980), Bão và sau bão (1994), Mở bàn tay gặp núi (2008) ▪
|
199. Lê Thị Mây
|
*
|
Tự khúc ánh sáng, Lửa mùa hong áo
(2002), Người sau chân sóng (2011) ▪
|
200. Lưu
Mêlan
|
*
|
Người đàn bà (2011), Hoa cho tháng mười (2011), Cuộc sống 1-10 (2011),Tấu khúc cho sự chết (2012), Những buổi chiều của chính ngày
này (2012),Tuổi thơ (2013) ▪
|
201. Dương
Kiều Minh
|
+
|
Bày tỏ (1990), Tựa cửa (2000), Những cuộc tiễn đưa,
Những đoạn thơ không đầu - bỏ dở (2007),
Những con đường cổ xưa (2008),
Chạnh niềm thôn dã, Sực nhớ núi đồi, Khúc tưởng niệm, Mùa nghiêng đổ những
ngày buồn bã, Niềm vọng niệm, Tự sự bên mùa(2010) ▪
|
202. Hồng Minh
|
|
Bác về đây hình ảnh của hòa bình(1955) ▪
|
203. Ngô
Minh
|
|
Truyền thuyết làng chân sóng (1986) ▪
|
204. Nguyễn Hữu Hồng Minh
|
|
Vỉa từ (2004)
▪
|
205. Nguyễn Nhật Minh
|
|
Echos (2009) ▪
|
206. Trần Quốc Minh
|
|
Cuộc đời một nhà máy, Gió thổi từ biển
(2006) ▪
|
207. Trần Hồng Minh
|
|
Bến rừng [?] ▪
|
208. Trần Nhuận Minh
|
|
Miền đông (1971), Mùa xuân thứ nhất (1971), Một trăm bước cuối cùng
(1979), Thành phố bên này
sông(1982), Đá cháy (1985), Bản Xônat hoang dã (2003), 45 khúc đàn bầu
của kẻ vô danh (2007) ▪
|
209. Vũ Đình Minh
|
+
|
Tình con trong lòng mẹ ▪
|
210. Từ Thế Mộng
|
+
|
|
211. Nguyễn Thanh Mừng
|
|
Hào phóng thềm lục địa (2010);
Khởi hành cùng ba mươi chín mùa xuân (2005)
▪
|
212. Giang Nam
|
|
Người anh hùng Đồng Tháp (1969),Ánh chớp
đêm giao thừa (1998),Sông
Dinh mùa trăng khuyết (2002)
▪
|
213. Liên Nam
|
|
Núi rừng mở cánh [?] (1972), Trên cát trắng (1973), Tiếng hát mùa màng (1980), Truyền thuyết biển đổi màu (2000) ▪
|
214. Ngô Quang Nam
|
|
Trường ca ngày vui thế kỷ (1975) ▪
|
215. Nguyễn
Hoàng Nam
|
#
|
Làm cha (1995) ▪
|
216. Trần
Văn Nam
|
#
|
Ngược dòng vạn dặm trường giang(1966) ▪
|
217. Đặng Ngọc Nga
|
|
Ái Thiên Quốc con ơi nguôi giấc nhé(1996) ▪
|
218. Phạm Ngà
|
|
Đi dọc thời mình (1986), Độc thoại mưa (2010) ▪
|
219. Nh.
Tay Ngàn
|
# +
|
Nỗi Liên đen tối vô cùng (1973), Thành phố chim hồng, Quê hương
của ngực ▪
|
220. Lê
Văn Ngăn
|
+
|
Sóng vẫn đập vào eo biển (1972) ▪
|
221. Hồ Thanh Ngân
|
|
Nhớ Phú Yên (2012) ▪
|
222. Thuận Nghĩa
|
#
|
Níu xưa lục bát đôi câu (2010) ▪
|
223. Ngô
Nguyên Nghiễm
|
|
Giữa đêm trăng tiếng mõ chợt rao sanh vi
tướng tử vi thần (2012) ▪
|
224. Anh Ngọc
|
|
Khúc khải hoàn của đất đai (1972);
Sóng Côn Đảo (1975), Sông núi trên vai
(1977), Sông Mê Công bốn mặt (1981), Điệp khúc vô danh (1983) ▪
|
225. Hồ Đăng Thanh Ngọc
|
|
Hoa đăng (2012) ▪
|
226. Lữ Huy Nguyên
|
+
|
Cô Tứ tóc vàng (1971); Dấu chân đồng đội (1974);
Yên Thế (2002) ▪
|
227. Ma Trường Nguyên
|
|
Mát xanh rừng cọ (1985) ▪
|
228. Thạch Trung Tuệ Nguyên
|
|
Đi (2011);
Khúc tấu rối bù (2011) ▪
|
229. Khổng Vĩnh Nguyên
|
|
Đêm phượng hoàng trở dạ, Lửa gầm Nhật Tảo (2011) ▪
|
230. Vĩnh Nguyên
|
|
Nhịp cầu đất nước (1999) ▪
|
231. Uyên Nguyên
|
#
|
Quê hương: Khí hậu (2015);
Bài thơ vô hạn (2000) ▪
|
232. Đào
Nguyễn
|
|
Hải Phòng trở lại (1967) ▪
|
233. Dung
Nham
|
#
|
Lời tình mùa xuân (1968), Kể cho nhau nghe (1999) ▪
|
234. Nguyễn Quang Nhật
|
#
|
Hùng Việt sử ca (2009) ▪
|
235. Nguyễn
Hữu Nhật
|
#
|
Cuộc chiến còn đang ở kiếp này(1998), Mùa xuân
trong tù (1998), Hoàng
Sa hành ▪
|
236. Tô Nhuần
|
+
|
Ru xanh áo lính (2006), Khát vọng(2009) ▪
|
237. Trần Nhương
|
|
Người làm ra cổ tích (2008) ▪
|
238. Nguyễn Anh Nông
|
|
Gửi Bin Ghết - Bill Gates - và trời xanh
(2008), Trường Sơn (2009), Trò chuyện với cha con Cu Lập Sơn (2011), Lập
Thành (2012), Đất ấm (2015) ▪
|
239. Đỗ Xuân Oanh
|
+
|
Đi tìm mùa xuân ở khoảng giữa (1970) ▪
|
240. Nguyễn
Trọng Oánh
|
+
|
Một đêm ở Cồn Cỏ ▪
|
241. Điền Ngọc Phách
|
|
Sải cánh M’Ling (1998), Tráng khúc Lô Giang
(2015) ▪
|
242. Chu Ngọc Phan
|
|
Thần tích Đa Mai (2005), Khúc hát thành
Xương Giang (2005), Làng trong lũ (2009) ▪
|
243. Nguyễn
Nhược Pháp
|
+
|
Sơn Tinh Thủy Tinh (1935) ▪
|
244. Trương Trung Phát
|
|
Nhân thảo (2010), Xứ tre (2012), Ánh sáng
(2014) ▪
|
245. Mai Văn Phấn
|
|
Mười bài tập mùa xuân, Cửa mẫu(2010), Tỉnh dậy trong mưa (2013),Tĩnh lặng (2013);
Người cùng thời (1999), Những bông hoa mùa thu (2009), Hình
đám cỏ (2010) ▪
|
246. Duy Phi
|
+
|
Cánh buồm mở hướng (1983), Slíu - hoa thơm
rừng vắng (1992) ▪
|
247. Thế
Phong
|
|
Nếu anh có em là vợ (1956),Đơn
côi khúc 2 (2009) ▪
|
248. Truy
Phong
|
+
|
Một thế kỷ - Mấy vần thơ (1956)
|
249. Ngô Văn Phú
|
|
Ngọn giáo búp đa (1978), Mùa thu nhớ
Bác, Màu đỏ ngón tay (2000), Hà Nội tháng 12 (2003) ▪
|
250. Nguyễn Ngọc Phú
|
|
Trường ca Biển, Ngã ba Đồng Lộc, Con đường
cá ▪
|
251. Nguyễn Khắc Phục
|
|
Hành trình trên đất nước, Cảm giác Luy Lâu;
Con mắt bão (1967), Kể chuyện
ăn cốm giữa sân (1973), Bài ca nữ thần Jang Hơ ri (2001), Vỏ ốc, Đừng ca hát nữa
▪
|
252. Chân Phương
|
#
|
Trường ca ngũ thập (2012), Hành trình siêu thực từ chủ thể
về tự tính(2013), Trường
ca đại tuyết (2014) ▪
|
253. Khánh
Phương
|
*
|
Đọc Chú Đại Bi (2013) ▪
|
254. Hoài Quang Phương
|
|
Ngôi nhà của mẹ (2005), Vầng trăng biển
(2009), Dòng sông nhân trung(2013),
Hạt ánh sáng nẩy mầm (2014)▪
|
255. Lê Duy Phương
|
|
Vinh (2005), Nước mắt ▪
|
256. Nguyễn Bình Phương
|
|
Khách của trần gian (1996) ▪
|
257. Nguyễn
Hoài Phương
|
#
|
Đừng (2007), Đọc thơ (2007), Những mảnh đời và những mảnh đời (2009) ▪
|
258. Nguyễn Nhuận Hồng Phương
|
|
Khúc hát Mê linh (2003) ▪
|
259. Trúc Phương
|
|
Những hạt cát không tên (1983) ▪
|
260. Trung Phương
|
|
Huyền thoại biển và Tàu Không số (2008) ▪
|
261. Thái Viễn Phương
|
#
|
Thuyền sông đêm (2003);
Nhật ký Tần Thủy Hoàng (2003) ▪
|
262. Viễn Phương
|
+
|
Chiến thắng Hòa Bình (1953), Nhớ lời di chúc (1972) ▪
|
263. Việt
Phương
|
|
Ta nhìn trời đêm nay và ta đọc (1969),Muôn vàn tình thân yêu
trùm lên khắp quê hương (1969)
▪
|
264. Y Phương
|
|
Chín tháng (1998), Hồi ức chiến tranh, Đò
trăng (2008) ▪
|
265. Hoàng Đình Quang
|
|
Làng Sơn Cốt của tôi [?], Những người mất tích (2013) ▪
|
266. Hồng Thanh Quang
|
|
Những khúc hát đi tìm đồng đội ▪
|
267. Lê Huy Quang
|
|
Hải Phòng (1972);
Hồ Chí Minh (1970), Hồi ức tuổi hai mươi (1992), Tuổi học trò, Mắt quê,Tóc
quê, Một thời để nhớ ▪
|
268. Đỗ
Trung Quân
|
|
Tạ lỗi Trường Sơn (1982) ▪
|
269. Phùng Quán
|
+
|
Tiếng hát trên địa ngục Côn Đảo (1955), Thơ cái chổi - Chống tham ô lãng
phí (1956);
Tôi muốn mời đến tổ quốc tôi ▪
|
270. Thường
Quán
|
#
|
Dấu nước (2006) ▪
|
271. Phan Quế
|
|
Tên đất tên làng (1999), Cổ kính và phóng túng (2001), Vầng nguyệt thảo (2003) ▪
|
272. Thanh Quế
|
|
Người lính đi đầu (2003) ▪
|
273. Bùi
Minh Quốc
|
|
Bài thơ về hạnh phúc (1969) ▪
|
274. Lê Anh Quốc
|
|
Khoảng trời người lính (2000) ▪
|
275. Lê Minh Quốc
|
|
Thơ của người không chịu lớn (2011);
Hành trình của con kiến (2005) ▪
|
276. Nguyễn Ái Quốc
|
+
|
Địa dư nước ta (1942), Lịch sử nước ta
(1942) ▪
|
277. Bùi Kim Quy
|
|
Rẻo đất đen (1995), Trường ca Sông Bưởi (2003), Tiếng súng Ngọc Trạo ▪
|
278. Đỗ Quyên
|
#
|
Em về (1993), Vô cảm (1993), Thi đàn(1994), Nhật ký ba ngày đêm (1995),Nhật ký không ngày tháng (1995), Nói với em khi đã ở rất gần (1996), Phóng tác từ tiểu thuyết (2007);
Năm bông hồng vàng và một mùa Giáng sinh
chìm lặng (1994), Năm năm lìa nước (1995), Paris - nửa tuần trăng (1995),
Lòng hải lý (1997), Đống chữ (1999), Buồn muộn cùng thế kỷ (2000), Bài thơ
không thuộc về ai (2001), Biển đỡ (2002), Ba người nữ một mùa thu (2003), Thơ
thời gian (2005), Trường ca Thơ sao (2009), Trường ca Tình ái (2010), Trường
ca Thơ (2010), Trăm thi điệu (2011), Sách xanh (2013) ▪
|
279. Hoàng Quý
|
|
Ngẫu hứng qua Mường (1982);
Kịch câm và trò chơi, Đối thoại trắng
(2009), Những ngấn bùn trên mũi chân Tổ quốc (2011) ▪
|
280. Nguyễn Hữu Quý
|
|
Sinh ở cuối dòng sông (2003), Vạn lý Trường
Sơn (2009), Hạ thủy những giấc mơ (2013) ▪
|
281. Phạm Thái Quỳnh
|
|
Những bông hoa mặt trời (2002), Đi trong sen ngát bóng xanh
(2004), Thăng Long ngàn trượng chiếu muôn đời (2010) ▪
|
282. Xuân
Quỳnh
|
* +
|
Thơ viết cho mình và những người con gái
khác (1970), Những năm tháng không yên, Lời từ
giã của Trung đoàn Thủ đô, Hát
với con tàu (1976) ▪
|
283. Hoàng
Rô
|
|
Trước tượng đài Brodsky (2014) ▪
|
284. Nguyên
Sa
|
# +
|
Nhìn em - nhìn thành phố - nhìn quê hương ▪
|
285. Thi Sảnh
|
|
Cội nguồn của lửa ▪
|
286. Trần
Vàng Sao
|
|
Bài thơ của một người yêu nước mình(1967), Bản
thánh ca của một tên hề mất trí là thi sĩ hay là sự tích tôi làm hề(1981),
Người mất trí hát (1982), Ngậm ngải tìm trầm (1983), Người
đàn ông bốn mươi ba tuổi nói về mình (1984),Những
ngày tôi còn nhỏ ở Vỹ Dạ(1985), Người
đàn ông mất trí và con chó con chưa mở mắt (1989), Sự tích hòn bi của tôi (1991), Tau chưởi(1997), Gọi tìm xác đồng đội (2012) ▪
|
287. Trần Hải Sâm
|
|
Âm vang Cự Nẫm ▪
|
288. Huyền Sâm
|
|
Dòng suối yêu thương (1974) ▪
|
289. Phạm Văn Sau
|
|
Lục bát Trà (2011) ▪
|
290. Phạm Sỹ Sáu
|
|
Ra đi từ thành phố (1994), Giữa ngày và đêm ▪
|
291. Lê Ái Siêm
|
|
Hoa dại (2004) ▪
|
292. Lê Quang Sinh
|
|
Xin làng trồng lại cây đa (2000), Đồng hát
▪
|
293. Băng Sơn
|
+
|
Cuộc đời một thị trấn (1961) ▪
|
294. Chu Sơn
|
|
Cuộc nói chuyện dài với đứa văn nô(2011) ▪
|
295. Lê Đăng Sơn
|
|
Hoa bất tử (2008) ▪
|
296. Nguyễn
Đức Sơn
|
|
Ngưỡng mộ (1965) ▪
|
297. Nguyễn Minh Sơn
|
|
Miền rừng nhiều gió (2002) ▪
|
298. Nguyễn Thái Sơn
|
|
Chiến tranh chín khúc tưởng niệm (2008), Bào chữa cho thần chết [?] ▪
|
299. Nguyễn Trung Sơn
|
|
Khát vọng (2011) ▪
|
300. Trịnh
Sơn
|
|
Đứa bé (2009), Tuổi trẻ (2009), Đứa bé trở lại (2010), Tập chết (2010), Đứa bé hư (2011), Điếu cày ca (2011), Có những cơn mưa không nhà (2011),Điếu cày ca (2014);
Đời đã ra khơi đời không về nữa (2011) ▪
|
301. Trần Ngọc Tam
|
|
Những con chim bay đi (2008) ▪
|
302. Lê Vĩnh Tài
|
|
Cầm sông Đà trên tay và hát, Lê Vĩnh Tài
& liên tưởng (2006), Đêm và những khúc rời của Vũ (2008), Thờ-ơ-thơ¸Thơ 1 - 50 & lời
kết (2008), Lê Vĩnh Tài... [?] (2009),
Và như những cuộc đi, Có lẽ đã quá trễ hay là ai sẽ đến hôm nay, Ăn của rừng
rưng rưng nước mắt... [hay: đất không thể nuôi họ được nữa!] (2011), Và những cuộc thiên di(2012), Lời của một cánh đồng (2012),Âm hộ (2012), Đêm và những khúc rời
bóng tối (2013), Đêm và những khúc rời của chữ (2013), Bài thơ cuối năm 2013 (2014), 20 bài thơ (2014), Bài trường ca cho một người đã
chết nhưng vẫn còn sống trong sự thật(2014), 9 đoạn lịch sử, hay cái lưỡi bò
khốn nạn của dân tộc (2014), tôi, ôi, thôi... và 10 bài thơ
hậu hiện đại(2014);
Vỡ ra mưa ấm (2005), Trường ca cho quê
hương của một ngàn năm trước (2008), Thơ hỏi thở (2008), Làm thơ (2012), Cánh
đồng bất nhân - (Trường
ca cho cánh đồng Tiên Lãng) (2012) ▪
|
303. Ngô Văn Tao
|
#
|
Thành tựu của binh đao, Quê chàng là
Ithaque;
Hoàng tử rơm (2010) ▪
|
304. Nguyễn Văn Tao
|
|
Nhịp điệu xanh (2004), Lửa thức(2011) ▪
|
305. Nguyễn Trọng Tạo
|
|
Tản mạn thời tôi sống (1981), Mười bài thơ và một lời ước muốn (1981);
Con đường của những vì sao - Trường ca Đồng
Lộc (1981), Tình ca người lính (1984) ▪
|
306. Huỳnh Minh Tâm
|
|
Bài ca của biển [?] (2011) ▪
|
307. Phạm Minh Tâm
|
|
Ký ức Trường Sơn (2008), Có một thời như
thế (2008) ▪
|
308. Trần Trúc Tâm
|
|
Nhật ký hành quân, Nước sông Thu đang cuồn cuộn đổ
về, Mẹ - người giữ lửa ▪
|
309. Vương Tâm
|
|
Những nhịp cầu mùa thu (2009) ▪
|
310. Vũ Đức Tân
|
|
Đất sóng (2007), Đảo trắng (2010), Tình yêu
có gương mặt buồn (2011) ▪
|
311. Bùi Ngọc Tấn
|
+
|
Đầu cầu (1966) ▪
|
312. Kiệt Tấn
|
#
|
Dòng sông và con thuyền hai mươi tuổi(1965);
Việt Nam thương khúc (1999) ▪
|
313. Vỵ
Tế
|
|
Bài ca bên dãy núi Răng Cưa (2013) ▪
|
314. Lê
Đại Thanh
|
+
|
Bài ca con người ▪
|
315. Phan Trung Thành
|
|
Đồng hồ một kim (2006), Mười viên gạch;
Ăn xà bông (2010) ▪
|
316. Tô Ngọc Thạch
|
|
Tổ khúc Xibiri ▪
|
317. Liêu
Thái
|
|
Những bào thai lịch sử (2012) ▪
|
318. Ngô Thái
|
|
Con cháu Lạc Hồng trên đỉnh Pa Pông (2011)
▪
|
319. Trần Anh Thái
|
|
Đổ bóng xuống mặt trời (1999), Trên đường
(2004), Ngày đang mở sáng (2007) ▪
|
320. Phù Thăng
|
+
|
Hoa vạn thọ (1960) ▪
|
321. Hoàng Chiến Thắng
|
|
Lời đá núi (2010) ▪
|
322. Mai Nam Thắng
|
|
Cổ tích làng cát ▪
|
323. Nguyễn
Quyết Thắng
|
|
Lẽ sống thật là đơn giản
|
324. Trần Thị Thắng
|
*
|
Bà mẹ Quảng Nam (1998) ▪
|
325. Hồ Bá Thâm
|
|
Dưới tượng đài Lê-nin viết bài thơ đất nước (1996), Có một Trường Sơn như thế (2005), Bài ca dựng tượng đài Đổi mới (2004), Một huyền thoại (2002),Trăn trở tháng Tư này (2013);
Những khúc nhạc trầm 30 tháng Tư (2010),
Nhịp cầu tháng Tư và nỗi nhớ (2010), Người đi trước thời gian (2011), Nỗi
lòng và cuộc chiến (2011), Người là ai? (2011), Người khai phá – gieo hạt ươm
mầm (2011), Người chiến sĩ âm thầm (2011),
Tên con là Trường Sơn (2011),
Nỗi đau nơi đầu sóng (2012) ▪
|
326. Đặng Thân
|
|
Từ điển thi X/X loại [chúng sinh] ▪
|
327. Thao Thao
|
+
|
Ải Bắc (1941) ▪
|
328. Thanh Thảo
|
|
Thử nói về hạnh phúc (1972), Một người lính nói về thế hệ mình (1973),Viết trên đường số
1 (1975), Một trăm mảnh gỗ
vuông (1984);
Những người đi tới biển (1976), Trẻ con ở
Sơn Mỹ (1978), Những nghĩa sĩ Cần Giuộc (1980), Bùng nổ của mùa xuân (1981),
Đêm trên cát (1982), Trò chuyện với nhân vật của mình (1983), Cỏ vẫn mọc
(1983), Khối vuông ru-bích (1984), Metro (2009), Trường
ca Chân đất (2012),
Đám mây hình người thợ săn và con chó (2014), Dạ - Tôi là Sáu Dân 2014) ▪
|
329. Lê
An Thế
|
#
|
Tôi biết (2007), Khi lửa đã nằm ngoài cây
đuốc (2008) ▪
|
330. Nguyễn Đình Thi
|
+
|
Bài thơ Hắc Hải (1958) ▪
|
331. Quỳnh Thi
|
#
|
Mùa chuộc tội (2002) ▪
|
332. Xuân Thiêm
|
|
Xuôi dòng Nậm Na (1964) ▪
|
333. Ôn Quang Thiên
|
|
Người dẫn đường (2000) ▪
|
334. Phạm
Công Thiện
|
# +
|
Ngày sanh của rắn (1966), Trường giang Mỹ Tho (1980), Thơ cho khoảng trống (1989), Trường ca Cù Lao Rồng(2000) ▪
|
335. Tạ
Hữu Thiện
|
+
|
Đuổi đám mây mù (1956), Hỡi các đóa hoa xương hoa thịt (1957) ▪
|
336. Nguyễn
Xuân Thiệp
|
#
|
Ánh trăng (1980), Mưa ở đây như mưa ở quê
nhà (1980), Tôi cùng gió
mùa ▪
|
337. Đặng
Xuân Thiều
|
+
|
Vô sản diễn ca ▪
|
338. Nguyễn Quang Thiều
|
|
Đêm gần sáng (1988), Đoản ca về buổi tối, Dưới
trăng và một bậc cửa (1992),Chuyển
dịch màu đen (1995), Bài ca những con chim đêm (1997), Mười một khúc cảm;
Những người lính của làng (1981), Nhịp điệu
châu thổ mới (1995), Nhân chứng của một cái chết (1998), Hồi tưởng, Cây ánh
sáng (2003), Lò mổ (2009), Bí
ẩn thành Cổ Loa, Bi
ca về một thị xã bị mất tích ▪
|
339. Trương Thìn
|
+
|
Mấy cõi rong vui (2004) ▪
|
340. Hữu Thỉnh
|
|
Sức bền của đất (1975), Đường tới thành phố (1978), Trường ca Biển
(1994), Đất ngày thường ▪
|
341. Lê
Vĩnh Thọ
|
|
Thử phác họa chân dung tình yêu(1974) ▪
|
342. Huy Thông
|
+
|
Tiếng địch sông Ô (1935), Tần Hồng Châu (1935), Anh Nga (1936), Cái Én(1966) ▪
|
343. Vũ
Duy Thông
|
|
Thành phố vùng đồi khói trắng (1975) ▪
|
344. Anh
Thơ
|
* +
|
Con đã về nơi Bác ở ngày xưa (1969) ▪
|
345. Huệ Thu
|
* #
|
Đầu non mây trắng (1998), Cuối biển mù
sương (2010) ▪
|
346. Lê
Anh Thu
|
|
Chuyện kể về đôi trai gái đầu tiên ▪
|
347. Trần Lệ Thu
|
*
|
Khoảng trời thương nhớ [?] ▪
|
348. Trần
Nhật Thu
|
+
|
Trò chuyện với năm cô gái trên đồi Năm Cô (1973) ▪
|
349. Dương Thuấn
|
|
Ngày mai hoa không nở (1991), Mười bẩy
khúc đảo ca (2002), Bi phẫn ▪
|
350. Hoàng
Vũ Thuật
|
|
Bài thơ ban mai (1981) ▪
|
351. Sương
Biên Thùy
|
#
|
Trường ca cho Huế mùa xuân (1971) ▪
|
352. Đinh Thị Như Thúy
|
*
|
Nơi ngày đông gió thổi (2010) ▪
|
353. Võ
Thị Phương Thúy
|
*
|
Trăng ca (2010), Cỏ hát (2011) ▪
|
354. Nguyễn Quang Thuyên
|
|
Chiếc gương cuộc đời [?] (2001), Khát
vọng biển (2013) ▪
|
355. Chu Ngạn Thư
|
#
|
Thành phố vĩnh biệt (1975) ▪
|
356. Nguyễn Hoàng Anh Thư
|
*
|
Hành trình giấc mơ ▪
|
357. Phạm Thiên Thư
|
|
Động hoa vàng (1971), Trại hoa đỉnh đồi
(1975), Hát ru Việt sử thi (2009) ▪
|
358. Nguyễn
Đăng Thường
|
#
|
Những nụ hồng của máu (1991), Tiễn một người vào dĩ vãng đậm
màu(2008), Nở ngày (2009) ▪
|
359. Trần Mạnh Thường
|
|
Lời chào (1987) ▪
|
360. Nguyễn Vũ Tiềm
|
|
Văn đàn bi tráng (2008), Mưa phồn thực và châu thổ sông
Hồng (2011) ▪
|
361. Đặng Bá Tiến
|
|
Rừng cổ tích (2013) ▪
|
362. Lê Hưng Tiến
|
|
Ễn lên đêm (2011) ▪
|
363. Từ Nguyên Tĩnh
|
|
Trường ca Hàm Rồng (1970) ▪
|
364. Nguyễn Trọng Tín
|
|
Chân dung người du kích (1985) ▪
|
365. Nguyễn Quang Tính
|
|
Tình yêu người giữ đất (1985) ▪
|
366. Thanh Tịnh
|
+
|
Đi từ giữa một mùa sen (1973) ▪
|
367. Đỗ
Quý Toàn
|
#
|
Đêm nàng (1965) ▪
|
368. Nguyễn Khánh Toàn
|
|
Con Hồng cháu Lạc (2010) ▪
|
369. Nguyễn
Thanh Toàn
|
|
Hải Phòng (1966) ▪
|
370. Thành
Tôn
|
#
|
Ta như một hàm hồ, Con mồi (2000) ▪
|
371. Đặng
Tấn Tới
|
|
Tuyệt huyết ca (1972) ▪
|
372. Nguyễn Hoàng Tranh
|
#
|
Thơ cho người chết (2008) ▪
|
373. Nam Trân
|
+
|
Sầm Sơn trường hận (1932) ▪
|
374. Trần
Huyền Trân
|
+
|
Hải Phòng 19-11-1946 (1946) ▪
|
375. Nguyễn Hương Trâm
|
|
Hà Nội – Thăng Long (1983) ▪
|
376. Nguyễn
Trác
|
|
Một khúc ca Mỵ Châu (1985) ▪
|
377. Hưởng Triều
|
+
|
Hành trình (1970), Bài ca khởi nghĩa(1973) ▪
|
378. Đông Trình
|
|
Từ chiếc tao đời mẹ ru (1986) ▪
|
379. Hoàng Bình Trọng
|
|
Người anh cả của toàn quân (2009) ▪
|
380. Vương Trọng
|
|
Tà Sanh (1984), Tre ơi (1990), Lỗi hẹn bằng lăng tím (2007);
Hơi thở rừng Hồi, Đảo chìm (1994), Hà Nội của tôi (2008) ▪
|
381. Lê Văn Trung
|
|
Bi khúc (2009) ▪
|
382. Vương Trung
|
+
|
Sóng Nậm Rốm (1980) ▪
|
383. Huy Trụ
|
|
Trường ca Sông Mã (2008) ▪
|
384. Nguyễn
Hải Trừng
|
+
|
Tiến lên toàn thắng (1968) ▪
|
385. Nguyễn Xuân Trường
|
|
Đi về đồi Cúc Hoa (2005) ▪
|
386. Phạm Xuân Trường
|
|
Ấn tượng trong tôi (2010) ▪
|
387. Phạm Công Trứ
|
|
Làng phố giao duyên (2009) ▪
|
388. Võ Văn Trực
|
|
Người anh hùng đất Hoan Châu(1976), Ngày hội của rạng đông(1978), Hành khúc mùa xuân (1980) ▪
|
389. Đỗ Minh Tuấn
|
|
Đi hết tiếng đàn bầu (1975), Trang thơ của lính (1977), Nhật ký những ngày xa, Tôi - một
cây đàn, Khi người khách ngang qua thành phố, Mẹ tôi - người hay lo (1990);
Du lịch Bella (1992) ▪
|
390. Hoàng
Anh Tuấn
|
# +
|
Điệu nhạc tắt đèn, Về Provins, Mùa xuân
riêng tư, Quà Noel 88 tặng Như Hồng ▪
|
391. Hoàng
Ngọc Tuấn
|
+
|
Thư thi - Thư về Đường Sơn Cúc ▪
|
392. Mai Anh Tuấn
|
|
Ngôi sao cho mầm cây đang mọc ▪
|
393. Lê
Nghĩa Quang Tuấn
|
#
|
Cuốn tùy bút của Khái Hưng, Người tình của
đất, Dân chơi, Quán gió, Chói lọi, Trên đường về ▪
|
394. Ngưyễn
Anh Tuấn
|
|
Đoản khúc hoa ban (2008), Một góc nhìn Trung Quốc (2008) ▪
|
395. Nguyễn Như Tuấn
|
|
Kinh hồng (2008) ▪
|
396. Thanh Tùng
|
|
Phương Nam hành (2004) ▪
|
397. Minh Tuyền
|
+
|
Tạo hóa và nhân loại (1942) ▪
|
398. Thanh
Tâm Tuyền
|
# +
|
Đêm (1964), Mặt trời tìm thấy (1964),Ngôi nhà đỏ - trăng hồng (1972), Thơ mừng năm tuổi (1972), Từ những ý thơ thấp thoáng (1978) ▪
|
399. Trần Thế Tuyển
|
|
Phía sau mặt trời (2008) ▪
|
400. Phan
Thị Trọng Tuyến
|
* #
|
Đi xe đò loay quanh (2004) ▪
|
401. Trần
Dạ Từ
|
#
|
Làm thơ không biết mệt (1972) ▪
|
402. Lưu Xuân Tự
|
|
Đường tới mùa xuân ▪
|
403. Dương Tường
|
|
Mea Culpa (1992) ▪
|
404. Phạm Nguyên Tường
|
|
Quang gánh (2000) ▪
|
405. Vũ Xuân Tửu
|
|
Khúc hát người khai hoang (1998);
Chuyện anh thuyền chài Trần Văn Sông
(2008), Trên xe mô-tô Su-zu-ki, ta đi (2009), Đất Mèo Vạc (2009), Pây Nà Hang
(2009), Phù sa xanh (2010), Dòng suối du ca (2013) ▪
|
406. Kiều Văn
|
|
Trường ca Lê Đan (1999) ▪
|
407. Nguyễn
Thanh Văn
|
|
Chatting với Tịnh Tâm – Canada, Thơ của một
gã tóc bạc gửi một bạn đọc trẻ vô danh ▪
|
408. Nguyễn Trọng Văn
|
|
Tổ quốc - đường chân trời (2010) ▪
|
409. Lê
Thị Thấm Vân
|
* #
|
IDEN(tôi)TY, Khoang 1993–2008 ▪
|
410. Chế Lan Viên
|
+
|
Vàng Sao (1942), Chào mừng (1950),Nhật kí một người chữa
bệnh, Đi ra ngoại ô,
Tiếng hát thằng điên trong dinh Độc Lập, Tàu đến, Tàu đi, Cành phong lan bể,
Nghĩ về thơ - II (1965),Suy
nghĩ 1966 (1966), Trận tuyến này cao hơn cả màu da (1967), Nghĩ suy 68 (1968), Phác thảo cho một trận đánh một
bài thơ diệt Mỹ (1970), Ta nhận vào ta phẩm chất của
Người(1971), Tuyên bố
của mỗi lòng người - khẩu súng - cành hoa (1972), Nghĩ về nghề - nghĩ về thơ - nghĩ (1972),Đường sáng tuyệt vời (1973), Sổ tay thơ (1973), Di chúc của Người (1976),Thần chiến thắng (1979);
Chuỗi thơ anh Trỗi (1968), Tùy bút một mùa
xuân đánh giặc (1972), Thời sự hè 72 - bình luận (1972), “Phản diễn ca” hay
“Phản diện ca” về học thuyết Ních Xơn (1972), Ngày vĩ đại (1975), Thơ bổ sung
(1975), Cách mạng -
chương đầu (1976), Thơ
bình phương - Đời lập phương (1980)
▪
|
411. Nguyễn
Viện
|
|
Huyễn tượng xứ tù mù (2012) ▪
|
412. Nguyễn Hữu Viện
|
#
|
Chân dung biện chứng người tình(2002);
Trường ca Hoàng Sa – Trường Sa (2009) ▪
|
413. Bằng
Việt
|
|
Trở lại trái tim mình (1967), Trò chuyện với thành phố của đời
mình (1978) ▪
|
414. Nguyễn Quốc Việt
|
|
Đảo Phú Quốc [?], Miền đất nghiêng về phía
mặt trời [?] ▪
|
415. Phan Cung Việt
|
|
Rú Hồng ▪
|
416. Bùi
Chí Vinh
|
|
Mở, Khép, Mẹ và con (2007), Bài cáo hậu bình Ngô (2009), Lai lịch một bản hiến pháp (2009) ▪
|
417. Đỗ Vinh
|
|
Hoàng Hoa Thám - một vùng rừng(1986) ▪
|
418. Nguyễn Thế Vinh
|
|
Tiếng chim gọi mùa (1999), Đồng chiêm (2000) ▪
|
419. Trần Thế Vinh
|
|
Về nơi anh ở (2004) ▪
|
420. Tất
Vinh
|
+
|
Bản tình ca cuối cùng (1961) ▪
|
421. Ngân Vịnh
|
|
Phía hoàng hôn yên tĩnh (2002) ▪
|
422. Lê Văn Vọng
|
|
Cơn lốc xanh (2006) ▪
|
423. Nguyễn Bùi Vợi
|
+
|
Bông hoa mẫu giáo - Phùng Thị Tường, Bông hoa mẫu giáo - Nguyễn Thị
Cát (1963);
Thanh Chương tráng khúc (2003) ▪
|
424. Anh Vũ
|
+
|
Quan họ ra nguồn (1982), Lòng chảo
khác (2006), Tình chợ
tình, Mặt trời trắng (2012) ▪
|
425. Bùi
Minh Vũ
|
|
Đâu rồi bầy chim nhông ăn trái đa(2011) ▪
|
426. Lưu
Quang Vũ
|
+
|
Đất nước đàn bầu (1983), Sông Hồng,Sông Hồng – lời
từ giã của trung đoàn Thủ Đô, Sông
Hồng – hồi ức của một nghĩa binh già, Sông Hồng - năm mẹ sinh em, Năm 1954,
Những gương mặt▪
|
427. Phan
Vũ
|
|
Em ơi - Hà Nội phố (1972), Bao giờ về Sài Gòn (2011) ▪
|
428. Tạ Vũ
|
+
|
Sông Đà (2001);
Vầng sen Hàm Rồng (1975), Trên dòng sông cổ (1973) ▪
|
429. Thanh
Vũ
|
|
Tên của em cũng bắt đầu bằng: một phụ âm ▪
|
430. Vũ Anh Vũ
|
|
Những mẩu rời của Nghĩ (2009), Những di cảo
tối (2011) ▪
|
431. Trần
Hoàng Vy
|
|
Khúc hát dòng sông (2007) ▪
|
432. Nguyễn
Lương Vỵ
|
#
|
Âm âm đáy vực (2002), Thần sầu(2002), Một mình (2005), Âm vọng quốc âm (2009), Thất huyền âm - người muôn sau (2009), Bốn câu thất huyền cầm (2011) ▪
|
433. Lê Anh Xuân
|
+
|
Nguyễn Văn Trỗi (1968) ▪
|
434. Lý Hoài Xuân
|
|
Trường ca Nguyễn Du (2009) ▪
|
435. Tạ Hữu Yên
|
+
|
Gửi người bên kia chiến lũy (1950),Bài thơ
chính nghĩa (1950), Ngọn súng biên phòng (1983), Sấm dậy trưa hè (1984), Thung lũng lửa và hoa (1988) ▪
|
436. Ngu Yên
|
#
|
Ly nước xanh có mùi bạch hà, Trong khi chờ
mở mắt (1987), Tạp ghi về thơ(2006), Sách tôi mất trang (2008),Ngày nói với chết (2013), Trồng xoài ra cam (2013), Một tỷ hai trăm lẻ chín triệu con
đường đi tìm chìa khóa(2014), Pariseine (2014), Chiến trận: người và kiến - tự
học (2014), Cuội với trăng: nói dối về sự
thật đã dối (2014),Đại
đế và người xuôi sông (2014),Người
mua kẻ bán Chúa (2014), Nơi tôi sinh ra trưởng thành và
già dần với con chó câm (2014), Khói an nhiên đọc báo điểm tâm (2014), Bí mật tình yêu không có trong
thơ tình (2015), Đống Đa hát bộ đá gà… (2015);
Hỡi ơi (1990)
▪
|
437. Tô
Thùy Yên
|
#
|
Chiều trên phá Tam Giang (1972), Hề - ta trở lại gian nhà cỏ (1972), Ta về(1985), Mùa hạn (1979), Tàu đêm(1980), Bất tận cuộc đời hung hãn đó(1992), Giã biệt (1993), Con chim bói cá
trong tàn tối [?] (1994), Ánh tàn dư, Nhà xưa -
lửa cất ủ (1997) ▪
|
438. Hoàng
Yến
|
+
|
Hắn (1957), Trên ngã ba mây (1988) ▪
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét